Các bác cho em hỏi tí, làm dự toán bao lâu mà vẫn mù mờ cái hệ số 1,062 - chuyển đổi nhân công nhóm II. Theo phần thuyết minh của Đơn giá xây dựng thì nói:
"Đối với các loại công tác xây lắp của các công trình thuộc các nhóm khác của bảng lương A.1.8 thì chi phí nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh sau:
+ Thuộc nhóm II: bằng 1,062 so với chi phí nhân công trong đơn giá Phần xây dựng.
+ Thuộc nhóm III: bằng 1,171 so với chi phí nhân công trong đơn giá Phần xây dựng."
Vậy các công tác xây lắp của công trình hạ tầng kỹ thuật em nhân 1,062 được ko?
Cụ thể như em đang tính dự toán công trình hạ tầng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. Phần xây dựng nhân công em nhân hệ số 1,062, còn phần lắp đặt đơn giá gốc trong phần mềm acitt em thấy đã có hệ số 1,062 rồi nên ko nhân thêm nữa.
Nhưng người kiểm dự toán của Chủ đầu tư lại nói hệ số 1,062 chỉ được nhân vào phần lắp đặt chứ phần xây dựng ko được nhân.
Như vậy em làm đúng hay sai?
Thanks các bác trước!
Cái này phải xem là xây dựng cái gì đã thì mới nhân thêm hệ số 1,062.
Theo quy định bảng a.1.8 như sau:
" 8.1. Xây dựng cơ bản:
a) Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt;
- Lắp ghép cấu kiện; thí nghiệm hiện trường;
- Sơn vôi và cắt lắp kính;
- Bê tông;
- Duy tu, bảo dưỡng đường băng sân bay;
- Sửa chữa cơ khí tại hiện trường;
- Công việc thủ công khác.
b) Nhóm II:
- Vận hành các loại máy xây dựng;
- Khảo sát, đo đạc xây dựng;
- Lắp đặt máy móc, thiết bị, đường ống;
- Bảo dưỡng máy thi công;
- Xây dựng đường giao thông;
- Lắp đặt turbine có công suất >= 25 Mw;
- Gác chắn đường ngang, gác chắn cầu chung thuộc ngành đường sắt;
- Quản lý, sửa chữa thường xuyên đường bộ, đường sắt, đường thuỷ nội địa;
- Tuần đường, tuần cầu, tuần hầm đường sắt, đường bộ;
- Kéo phà, lắp cầu phao thủ công.
c) Nhóm III:
- Xây lắp đường dây điện cao thế;
- Xây lắp thiết bị trạm biến áp;
- Xây lắp cầu;
- Xây lắp công trình thuỷ;
- Xây dựng đường băng sân bay;
- Công nhân địa vật lý;
- Lắp đặt turbine có công suất >= 25 Mw;
- Xây dựng công trình ngầm;
- Xây dựng công trình ngoài biển;
- Xây dựng công trình thuỷ điện, công trình đầu mối thuỷ lợi;
- Đại tu, làm mới đường sắt.
8.2. Vật liệu xây dựng:
a) Nhóm I:
- Khai thác cát sỏi; bảo dưỡng vật liệu xây dựng;
- Sản xuất xi măng:
+ Sản xuất vỏ bao xi măng bằng giấy grat;
+ Vệ sinh công nghiệp và các loại lao động phổ thông khác;
+ Lấy mẫu, vận hành máy bơm nước trong nhà máy;
+ Thủ kho vật tư, thiết bị phụ tùng.
b) Nhóm II:
- Sản xuất gạch, ngói đất sét nung;
- Sản xuất đá ba, đá dăm;
- Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn;
- Thí nghiệm vật liệu xây dựng;
- Sản xuất tấm đan cách nhiệt từ sợi bazan;
- Sản xuất đá nguyên liệu bazan;
- Sản xuất matic;
- Sản xuất xi măng: Vệ sinh công nghiệp trong phân xưởng sản xuất chính; sửa chữa cơ khí, điện trong nhà máy; phân tích thí nghiệm trong sản xuất xi măng; vận hành thiết bị xuất xi măng, clinker; vận hành hệ thống các thiết bị vận chuyển; vận hành trung tâm cụm; sản xuất vữa xây dựng, cát dùng thí nghiệm vật liệu xây dựng; xây vá lò nung; sản xuất vỏ bao xi măng bằng bao bì PP, PE.
c) Nhóm III:
- Sản xuất đá hộc;
- Sản xuất đá ốp lát;
- Sản xuất tấm lợp;
- Sản xuất tấm panen cách nhiệt;
- Sản xuất khuôn mộc mẫu;
¬- Đứng lò nấu chảy đá bazan và tạo sợi siêu mảnh (BOCAN);
- Sửa chữa lò nấu chảy đá bazan và các máy dệt tấm đan từ sợi bazan;
- Sản xuất xi măng: Vận hành hệ thống lọc bụi, phân ly, băng cân định lượng; vận hành cầu trục kho nguyên liệu, cần trục chân đế, cầu rải, máy cào, máy đánh đống; vận hành hệ thống bơm vận chuyển bột liệu, xi măng; vận hành hệ thống máy nghiền bi; vận hành thiết bị cấp liệu; vận hành trung tâm nhà máy; vận hành máy sấy, lò nung, tháp điều hoà, trao đổi nhiệt, buồng đốt canxinơ, thiết bị làm nguội clinker; vận hành máy nén khí cụm; vận hành máy rơnghen (QCX); vận hành máy đóng bao xi măng;
- Nung vôi công nghiệp.
8.3. Sành sứ, thuỷ tinh:
a) Nhóm I:
- Vẽ sản phẩm sứ, gốm;
- In, dấu, đề can trên mặt sản phẩm;
- Đóng gói sành, sứ, gốm;
- Vận hành trạm ô-xy trong sản xuất bóng đèn điện;
- Đệm a-mi-ăng trong sản xuất phích nước nóng lạnh;
- Đóng gói sản phẩm.
b) Nhóm II:
- Vận chuyển nguyên liệu tại nơi làm việc;
- Tạo hình khuôn con trong sản xuất sứ, gốm;
- Xây sứ cách điện loại nhỏ;
- Sửa, lật khuôn sứ cách điện loại nhỏ;
- Đổ rót sản phẩm sứ loại nhỏ;
- Sửa lật khuôn sứ, gốm dân dụng;
- Tráng men sứ gốm;
- Gắn, ráp sản phẩm sứ gốm;
- Sản xuất giấy hoa, màu in cho sứ, gốm;
- Đóng gói sản phẩm;
- Chập bình phích, bốc dỡ bình phích;
- Giữ khuôn, sửa khuôn thuỷ tinh;
- Ủ bán thành phẩm lò hấp thuỷ tinh;
- Kiểm tra bán thành phẩm thuỷ tinh;
- Pha chế tráng bột huỳnh quang; làm loa, làm tụ đèn;
- Hàn điện cực dây dẫn bóng đèn;
- Chăng tóc, gia công hoá chất sản phẩm bóng đèn;
- Cắt vỏ, vít miệng bóng đèn;
- Rút khí, gắn đầu bóng đèn;
- Thông điện, đốt đèn thử sáng;
- Vận hành lò argông;
- Thu hồi, điều chế ni-t-rat bạc trong sản xuất phích nước;
- Cắt cổ, cắt đáy bình phích;
- Nạp dung dịch tráng bạc;
- Rút khí phích;
- Sấy, ủ ruột phích;
- Kiểm tra ruột phích;
- Phụ kéo đáy, phụ vít miệng phích.
c) Nhóm III:
- Vận hành máy nghiền sa-mốt, thạch cao, thạch anh, trường thạch, hoạt thạch... trong sản xuất gốm sứ;
- Lọc, ép cao lanh;
- Vận hành máy nghiền bi;
- ép tinh và luyện tinh phôi liệu;
- Sản xuất khuôn đầu;
- Sản xuất khuôn mẫu;
- Tạo hình bao chịu lửa;
- Xây theo phương pháp dẻo sứ, gốm dân dụng;
- Xây theo phương pháp dẻo sứ cách điện loại lớn;
- Sửa sứ cách điện loại lớn;
- Lật khuôn sứ cách điện loại lớn;
- Tạo hình bằng phương pháp rót sứ loại lớn;
- Vận hành lò khí than; hàn thiếc, chì;
- Rút khí bóng đèn huỳnh quang;
- Vít phích nước nóng lạnh;
- Xử lý, pha chế nguyên liệu nấu thuỷ tinh;
- Vận hành máy ly tâm, tráng bạc ruột phích;
- Xếp dỡ sản phẩm sứ, gốm ra vào lò;
- Kéo, thổi, ép thuỷ tinh;
- Cân nguyên liệu con;
- Cân trộn nguyên liệu."
Cái này phải đọc quy định chứ không thể mang tính "chủ quan cá nhân" được.
Thân!