[TD="align: center"]
COST VARIANCE (CV)
Cost Variance (CV) is a very important factor to measure project performance. Cost Variance (CV) indicates how much over or under budget the project is.
Cost Variance can be calculated using the following formula:
Cost Variance (CV) = Earned Value (EV) - Actual Cost (AC)
OR
Cost Variance (CV) = BCWP - ACWP
The formula mentioned above gives the variance in terms of cost which will indicate how less or more cost has been used to complete the work as of date.
Positive Cost Variance (CV ≥ 0) Indicates the project is under budget.
Negative Cost Variance (CV < 0) Indicates the project is over budget.[/TD]
[TD="align: center"]
CHÊNH LỆCH CHI PHÍ (CV)
Chênh lệch chi phí (CV) là một yếu tố rất quan trọng để đo lường hiệu suất của dự án. Chênh lệch chi phí (CV) cho biết chi phí của dự án vượt hoặc thấp hơn ngân sách dự án là bao nhiêu.
Chênh lệch chi phí có thể được tính theo công thức sau:
Chênh lệch chi phí (CV) = Giá trị hoàn thành (EV) – Chi phí thực tế (AC)
HOẶC
Chênh lệch chi phí (CV) = BCWP - ACWP
Công thức nêu trên cho thấy giá trị chênh lệch về chi phí, nó sẽ chỉ ra chi phí thực tế của dự án đang tiết kiệm hơn hay lãng phí hơn chi phí đã được sử dụng để hoàn thành công việc như kế hoạch tại thời điểm xem xét.
Chênh lệch chi phí ở trạng thái tích cực (CV ≥ 0) cho thấy chi phí cho dự án đang phù hợp với ngân sách.
Chênh lệch chi phí ở trạng thái tiêu cực (CV < 0) cho thấy chi phí cho dự án đang vượt ngân sách.[/TD]
[TD="align: center"]
COST VARIANCE %
Cost Variance % indicates how much over or under budget the project is in terms of percentage.
Cost Variance % can be calculated using the following formula:
CV % = Cost Variance (CV) / Earned Value (EV)
OR
CV % = CV / BCWP
The formula mentioned above gives the variance in terms of percentage which will indicate how less or more cost has been used to complete the work as planned in terms of percentage.
Positive Cost Variance % (CV ≥ 0) Indicates the project is under budget.
Negative Cost Variance % (CV < 0) Indicates the project is over budget.[/TD]
[TD="align: center"]
CHÊNH LỆCH CHI PHÍ %
Chênh lệch chi phí % cho biết chi phí của dự án vượt hoặc ít hơn ngân sách dự án là bao nhiêu %.
Chênh lệch chi phí % có thể được tính theo công thức sau:
CV% = Chênh lệch chi phí (CV) / Giá trị hoàn thành (EV)
HOẶC
CV % = CV / BCWP
Công thức nêu trên cho thấy giá trị chênh lệch về chi phí theo tỷ lệ phần trăm, nó chỉ ra chi phí thực tế sử dụng để hoàn thành công việc ít hay nhiều hơn bao nhiêu % so với chi phí theo kế hoạch.
Chênh lệch giá trị % chi phí ở trạng thái tích cực (CV ≥ 0) chỉ chi phí cho dự án đang phù hợp với ngân sách.
Chênh lệch giá trị % chi phí ở trạng thái tiêu cực (CV < 0) chỉ chi phí cho dự án đang vượt ngân sách.[/TD]
[TD="align: center"]
COST PERFORMANCE INDEX (CPI)
Cost Performance Index is an index showing the efficiency of the utilization of the resources on the project. Cost Performance Indicator can be calculated using the following formula:
CPI = Earned Value (EV) / Actual Cost (AC)
OR
CPI = BCWP / ACWP
The formula mentioned above gives the efficiency of the utilization of the resources allocated to the project.
CPI value above 1 indicates efficiency in utilizing the resources allocated to the project is good.
CPI value below 1 indicates efficiency in utilizing the resources allocated to the project is not good.[/TD]
[TD="align: center"]
CHỈ SỐ HIỆU SUẤT CHI PHÍ (CPI)
Chỉ số hiệu suất chi phí là một chỉ số cho thấy sự hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực trong dự án. Chỉ số hiệu suất chi phí có thể được tính theo công thức sau:
CPI = Giá trị hoàn thành (EV) / Chi phí thực tế (AC)
HOẶC
CPI = BCWP / ACWP
Công thức nêu trên cho hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực phân bổ cho dự án.
CPI ≥ 1 cho thấy việc sử dụng các nguồn lực được phân bổ cho dự án đạt hiệu quả tốt.
CPI < 1 cho thấy việc sử dụng các nguồn lực được phân bổ cho dự án không đạt hiệu quả tốt.[/TD]
[TD="align: center"]
TO COMPLETE COST PERFORMANCE INDEX (TCPI)
To complete Cost Performance Indicator is an index showing the efficiency at which the resources on the project should be utilized for the remainder of the project. This can be calculated using the following formula:
TCPI = ( BAC - EV ) / ( BAC - AC )
OR
TCPI = ( BAC - BCWP ) / ( BAC - ACWP )
The formula mentioned above gives the efficiency at which the project team should be utilized for the remainder of the project.
TCPI value above 1, the project must spend an extra of budget work to achieve BAC (Target)
TCPI value below 1, the project can spend less than budget work to achieve BAC (Target)[/TD]
[TD="align: center"]
CHỈ SỐ HIỆU SUẤT CHI PHÍ CÔNG VIỆC CÒN LẠI (TCPI)
Chỉ số hiệu suất chi phí các công việc còn lại là một chỉ số cho thấy sự hiệu quả mà các nguồn lực của dự án nên được sử dụng cho phần còn lại của dự án. Điều này có thể được tính bằng công thức sau:
TCPI = (Ngân sách ban đầu (BAC) - EV) / (Ngân sách ban đầu (BAC) - AC)
HOẶC
TCPI = (Ngân sách ban đầu (BAC) - BCWP) / (Ngân sách ban đầu (BAC) - ACWP)
Công thức nêu trên cho thấy sự hiệu quả mà nhóm nghiên cứu dự án nên được sử dụng cho phần còn lại của dự án.
TCPI > 1, dự án phải tiêu tốn nhiều hơn ngân sách để hoàn thành công việc còn lại theo mục tiêu BAC
TCPI ≤ 1, dự án tiết kiệm hơn ngân sách để hoàn thành công việc còn lại theo mục tiêu BAC[/TD]