Trong tiếng anh có 3 loại câu điều kiện chính trong tiếng anh và một loại câu điều kiện hỗn hợp. Câu điệu kiện thường được dùng để nêu lên một giả thiết chỉ có thể xảy khi điều kiện được nói đến xảy ra. Thường có hai mệnh đề. Một mệnh đề nói lên điều kiện và một mệnh đề phụ.
Xem thêm: cách phát âm s
Các loại câu điều kiện
Câu điều kiện loại 1: Nói lên một ước muốn cho tương lai, không có thực ở hiện tại.
Cấu trúc: IF + S + present simple, S+ will + Verb bere
Ví dụ: If I have more money, I will do charity.
Inversion(đảo ngữ): Should I have more money, I will do charity.
Câu điều kiện loại 2 : Nói lên ước muốn cho hiện tại, không có thực.
Cấu trúc: IF + S + past subjunctive, S + would/ could + Verb bare
Ví dụ: If I were taller, I would be a model.
Inversion (đảo ngữ): Were I taller, I could have a girlfriend.
Câu điều kiện loại 3: Nói lên sự hối tiếc trong quá khứ.
Xem thêm: phát âm đuôi ed
Cấu trúc : IF + S + past perfect, S + would/could + have + V3/ ed
Ví dụ: If I had studied English harder, I would have got a promotion.
Inversion (đảo ngữ): Had I studied English harder, I would have got a promotion.
Câu điều kiện loại MIXED : Nói lên những nuối tiếc trong quá khứ và hậu quả vẫn ở hiện tại.
Cấu trúc : IF + S + past perfect, S + would/ could + Verb bare
Ví dụ: If I had eaten less, I would not be so fat.
Xem thêm: cách viết số thứ tự trong tiếng anh
Xem thêm: cách phát âm s
Các loại câu điều kiện
Câu điều kiện loại 1: Nói lên một ước muốn cho tương lai, không có thực ở hiện tại.
Cấu trúc: IF + S + present simple, S+ will + Verb bere
Ví dụ: If I have more money, I will do charity.
Inversion(đảo ngữ): Should I have more money, I will do charity.
Câu điều kiện loại 2 : Nói lên ước muốn cho hiện tại, không có thực.
Cấu trúc: IF + S + past subjunctive, S + would/ could + Verb bare
Ví dụ: If I were taller, I would be a model.
Inversion (đảo ngữ): Were I taller, I could have a girlfriend.
Câu điều kiện loại 3: Nói lên sự hối tiếc trong quá khứ.
Xem thêm: phát âm đuôi ed
Cấu trúc : IF + S + past perfect, S + would/could + have + V3/ ed
Ví dụ: If I had studied English harder, I would have got a promotion.
Inversion (đảo ngữ): Had I studied English harder, I would have got a promotion.
Câu điều kiện loại MIXED : Nói lên những nuối tiếc trong quá khứ và hậu quả vẫn ở hiện tại.
Cấu trúc : IF + S + past perfect, S + would/ could + Verb bare
Ví dụ: If I had eaten less, I would not be so fat.
Xem thêm: cách viết số thứ tự trong tiếng anh