Theo ý kiến mình thì khó có thể dịch từ bid shopping là "bán thầu". bán thầu thường được hiểu là nhà thầu trúng thầu bán công việc mà mình đã trúng thầu cho nhà thầu khác làm.
Còn ở đây, bid shopping, theo định nghĩa, hành động này được hiểu thế này: Tổng thầu X tham gia đấu thầu tổng thầu cho công trình Y. ông Tổng thầu này yêu cầu nhà thầu phụ A chào giá để đưa vào hồ sơ Tổng thầu của mình. Tuy nhiên, sau khi đã thắng thầu, ông Tổng thầu này lại đi liên lạc với các nhà thầu phụ B,C và đề nghị họ chào giá thấp hơn giá của ông thầu phụ A, nếu được thì sẽ sử dụng nhà thầu nào có giá rẻ hơn, chứ không lấy ông A làm thầu phụ. Hành động này là của Tổng thầu, chứ không phải của nhà thầu phụ , nên khó có thể dùng từ "bán thầu". Hơn nữa theo định nghĩa thì mới là hành động " contact, approach", nên mình mới lựa sử dụng từ " khảo giá thầu".
Bid peddling thì là ngược lại, các nhà thầu phụ liên lạc với Tổng thầu để chào giá nhằm hất nhà thầu phụ đã được chọn trong HSDT đi. Chữ peddling có nghĩa là bán dạo, bán rong, vì thế mình dịch tạm là "Rao giá thầu:
Tuy nhiên mình cũng chưa ưng từ này lắm đâu. Các bạn đóng góp thêm ý kiến nào.